Chuyển tới nội dung

Công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ Lớp 8 | Công Thức + Bài Tập [2025]

7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ Là Gì?

7 hằng đẳng thức đáng nhớ là những công thức toán học cơ bản và quan trọng nhất trong chương trình Đại số lớp 8. Đây là nền tảng giúp học sinh giải quyết các bài toán phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn biểu thức và tính toán nhanh chóng.

Công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

Hằng đẳng thức đáng nhớ là những đẳng thức đúng với mọi giá trị của biến, được sử dụng rộng rãi trong toán học từ cấp THCS đến đại học. Việc nắm vững 7 hằng đẳng thức cơ bản sẽ giúp các em:

Lợi ích khi học thuộc 7 hằng đẳng thức:

  • ✅ Giải toán nhanh và chính xác hơn
  • ✅ Phân tích đa thức thành nhân tử một cách hiệu quả
  • ✅ Rút gọn biểu thức phức tạp
  • ✅ Làm nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao
  • ✅ Tính nhẩm các phép toán phức tạp

7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ Lớp 8 Chi Tiết

1. Hằng đẳng thức thứ nhất: Bình phương của tổng

Hằng đẳng thức thứ nhất: Bình phương của một tổng
HĐT 1: Bình phương của một tổng
(a + b)² = a² + 2ab + b²
Phát biểu: Bình phương của một tổng bằng bình phương số hạng thứ nhất, cộng hai lần tích của số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai, cộng bình phương số hạng thứ hai.
Ví dụ:
• (x + 3)² = x² + 6x + 9
• (2a + 5)² = 4a² + 20a + 25

2. Hằng đẳng thức thứ hai: Bình phương của hiệu

Hằng đẳng thức thứ 2: Hiệu hai lập phương
HĐT 2: Hiệu hai lập phương
(a – b)² = a² – 2ab + b²
Phát biểu: Bình phương của một hiệu bằng bình phương số hạng thứ nhất, trừ hai lần tích của số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai, cộng bình phương số hạng thứ hai.
Ví dụ:
• (x – 4)² = x² – 8x + 16
• (3y – 2)² = 9y² – 12y + 4

3. Hằng đẳng thức thứ ba: Hiệu hai bình phương

Hằng đẳng thức thứ 3: Hiệu hai bình phương
HĐT 3: Hiệu hai bình phương
a² – b² = (a + b)(a – b)
Phát biểu: Hiệu hai bình phương bằng tích của tổng và hiệu hai số hạng.
Ví dụ:
• x² – 9 = (x + 3)(x – 3)
• 16y² – 25 = (4y + 5)(4y – 5)

4. Hằng đẳng thức thứ tư: Lập phương của tổng

Hằng đẳng thức thứ 4: Lập phương của một tổng
Lập phương của một tổng
(a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³
Phát biểu: Lập phương của một tổng bằng lập phương số hạng thứ nhất, cộng ba lần tích bình phương số hạng thứ nhất với số hạng thứ hai, cộng ba lần tích số hạng thứ nhất với bình phương số hạng thứ hai, cộng lập phương số hạng thứ hai.
Ví dụ:
• (x + 2)³ = x³ + 6x² + 12x + 8
• (a + 1)³ = a³ + 3a² + 3a + 1

5. Hằng đẳng thức thứ năm: Lập phương của hiệu

Hằng đẳng thức thứ 5: Lập phương của một hiệu
Lập phương của một hiệu
(a – b)³ = a³ – 3a²b + 3ab² – b³
Phát biểu: Lập phương của một hiệu bằng lập phương số hạng thứ nhất, trừ ba lần tích bình phương số hạng thứ nhất với số hạng thứ hai, cộng ba lần tích số hạng thứ nhất với bình phương số hạng thứ hai, trừ lập phương số hạng thứ hai.
Ví dụ:
• (x – 3)³ = x³ – 9x² + 27x – 27
• (2y – 1)³ = 8y³ – 12y² + 6y – 1

6. Hằng đẳng thức thứ sáu: Tổng hai lập phương

Hằng đẳng thức thứ 6: Tổng hai lập phương
HĐT 6: Tổng hai lập phương
a³ + b³ = (a + b)(a² – ab + b²)
Phát biểu: Tổng hai lập phương bằng tích của tổng hai số hạng với bình phương thiếu của hiệu.
Ví dụ:
• x³ + 8 = (x + 2)(x² – 2x + 4)
• 27a³ + b³ = (3a + b)(9a² – 3ab + b²)

7. Hằng đẳng thức thứ bảy: Hiệu hai lập phương

Hằng đẳng thức thứ 7: Hiệu hai lập phương
HĐT 7: Hiệu hai lập phương
a³ – b³ = (a – b)(a² + ab + b²)
Phát biểu: Hiệu hai lập phương bằng tích của hiệu hai số hạng với bình phương thiếu của tổng.
Ví dụ:
• x³ – 27 = (x – 3)(x² + 3x + 9)
• 8y³ – 1 = (2y – 1)(4y² + 2y + 1)

Bảng Tóm Tắt 7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ

STT Tên hằng đẳng thức Công thức
1 Bình phương tổng (a + b)² = a² + 2ab + b²
2 Bình phương hiệu (a – b)² = a² – 2ab + b²
3 Hiệu hai bình phương a² – b² = (a + b)(a – b)
4 Lập phương tổng (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³
5 Lập phương hiệu (a – b)³ = a³ – 3a²b + 3ab² – b³
6 Tổng hai lập phương a³ + b³ = (a + b)(a² – ab + b²)
7 Hiệu hai lập phương a³ – b³ = (a – b)(a² + ab + b²)

Mẹo Ghi Nhớ 7 Hằng Đẳng Thức Hiệu Quả

Phương pháp ghi nhớ bằng câu thơ

“Bình phương tổng, bình phương hiệu,
Tích hai bình phương hiệu liền.
Lập phương tổng, lập phương hiệu,
Tổng hiệu lập phương theo sau.”

Mẹo nhớ từng công thức:

  • HĐT 6-7: “Bình phương thiếu” – thiếu dấu nhân ở giữa

Cách nhớ qua hình ảnh trực quan

Liên tưởng hình học:

  • Bình phương: Hình vuông có cạnh (a+b) hoặc (a-b)
  • Lập phương: Hình khối có cạnh (a+b) hoặc (a-b)
  • Hiệu hai bình phương: Hai hình vuông bị cắt bỏ

Bài Tập Thực Hành 7 Hằng Đẳng Thức

Dạng 1: Khai triển biểu thức

Bài 1: Khai triển các biểu thức sau:
a) (x + 7)²
b) (2y – 3)²
c) (a + b)³

Lời giải:
a) (x + 7)² = x² + 14x + 49
b) (2y – 3)² = 4y² – 12y + 9
c) (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³

Dạng 2: Phân tích thành nhân tử

Bài 2: Phân tích thành nhân tử:
a) x² – 49
b) 8a³ – 1
c) x³ + 125

Lời giải:
a) x² – 49 = x² – 7² = (x + 7)(x – 7)
b) 8a³ – 1 = (2a)³ – 1³ = (2a – 1)(4a² + 2a + 1)
c) x³ + 125 = x³ + 5³ = (x + 5)(x² – 5x + 25)

Dạng 3: Tính nhanh

Bài 3: Tính nhanh:
a) 48²
b) 102³
c) 99² – 1²

Lời giải:
a) 48² = (50 – 2)² = 50² – 2×50×2 + 2² = 2500 – 200 + 4 = 2304
b) 102³ = (100 + 2)³ = 100³ + 3×100²×2 + 3×100×2² + 2³ = 1061208
c) 99² – 1² = (99 + 1)(99 – 1) = 100 × 98 = 9800

Muốn làm thêm bài tập?

Tải ngay bộ 100+ bài tập 7 hằng đẳng thức đáng nhớ có lời giải chi tiết!

Tải bài tập miễn phí

Ứng Dụng Thực Tế của 7 Hằng Đẳng Thức

Trong tính toán nhanh

  • Tính nhẩm: 103² = (100 + 3)² = 100² + 2×100×3 + 3² = 10609
  • Tính hiệu: 50² – 48² = (50 + 48)(50 – 48) = 98×2 = 196
  • Tính tích: 99 × 101 = (100-1)(100+1) = 100² – 1² = 9999

Trong giải phương trình

  • Phương trình bậc 2: x² – 9 = 0 ⟹ (x – 3)(x + 3) = 0
  • Phương trình bậc 3: x³ – 8 = 0 ⟹ (x – 2)(x² + 2x + 4) = 0

Trong rút gọn biểu thức

Việc sử dụng hằng đẳng thức giúp rút gọn các biểu thức phức tạp thành dạng đơn giản hơn, dễ tính toán và phân tích.

Lỗi Sai Thường Gặp và Cách Khắc Phục

⚠️ Những lỗi sai phổ biến:

  • Quên hệ số 2: (a + b)² ≠ a² + b² (thiếu 2ab)
  • Nhầm lẫn dấu: (a – b)² ≠ a² + 2ab + b²
  • Quên “bình phương thiếu”: a³ + b³ ≠ (a + b)(a² + b²)
  • Nhầm hệ số 3: (a + b)³ ≠ a³ + a²b + ab² + b³

💡 Cách khắc phục:

  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau
  • Ghi nhớ qua câu thơ và các mẹo đã nêu
  • Kiểm tra lại bằng cách khai triển ngược
  • Làm bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức

Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)

Tại sao gọi là “7 hằng đẳng thức đáng nhớ”? +

Vì đây là 7 công thức cơ bản nhất, được sử dụng thường xuyên trong toán học và cần được ghi nhớ thành thạo. Chúng là nền tảng cho việc học toán ở các cấp độ cao hơn.

Có cách nào học thuộc nhanh 7 hằng đẳng thức? +

Có thể sử dụng câu thơ ghi nhớ, luyện tập thường xuyên và hiểu rõ ý nghĩa của từng công thức. Quan trọng nhất là phải hiểu logic của từng công thức chứ không chỉ học thuộc máy móc.

Hằng đẳng thức có áp dụng được ở cấp THPT không? +

Có, hằng đẳng thức là nền tảng cho nhiều chủ đề toán THPT như đạo hàm, tích phân, phương trình bậc cao, bất đẳng thức và nhiều lĩnh vực khác.

Làm sao để không nhầm lẫn các dấu trong hằng đẳng thức? +

Cần hiểu logic của từng công thức và luyện tập đều đặn. Chú ý đặc biệt đến các dấu âm, hệ số và cách sắp xếp các số hạng. Có thể vẽ sơ đồ hoặc dùng màu sắc để phân biệt.

Ngoài 7 hằng đẳng thức này còn có hằng đẳng thức nào khác không? +

Có nhiều hằng đẳng thức khác như hằng đẳng thức Sophie Germain, các hằng đẳng thức bậc cao hơn, nhưng 7 hằng đẳng thức này là cơ bản và quan trọng nhất cho học sinh THCS.

Có phải học thuộc lòng tất cả 7 hằng đẳng thức không? +

Có, việc học thuộc lòng là rất cần thiết vì chúng được sử dụng thường xuyên trong giải toán. Tuy nhiên, quan trọng hơn là hiểu rõ cách suy luận và áp dụng của từng công thức.

Khi nào nên sử dụng hằng đẳng thức thứ 3 (hiệu hai bình phương)? +

Sử dụng khi gặp biểu thức có dạng a² – b². Đây là công thức phân tích nhân tử rất hữu ích để giải phương trình, rút gọn phân số và tính toán nhanh.

Bình phương thiếu trong hằng đẳng thức 6 và 7 là gì? +

“Bình phương thiếu” là cách gọi tắt cho biểu thức a² ∓ ab + b². Gọi là “thiếu” vì không có dấu cộng ở giữa như bình phương đầy đủ (a ± b)².

Làm sao phân biệt khi nào dùng công thức thuận hay nghịch? +

Dùng công thức thuận khi cần khai triển (từ dạng thu gọn ra dạng khai triển). Dùng công thức nghịch khi cần phân tích thành nhân tử hoặc rút gọn (từ dạng khai triển về dạng thu gọn).

Tại sao hằng đẳng thức 4 và 5 có hệ số là 3 mà không phải 2? +

Vì đây là khai triển lập phương (bậc 3). Theo công thức nhị thức Newton, hệ số được tính theo tổ hợp C(3,1) = 3 và C(3,2) = 3.

Có thể áp dụng hằng đẳng thức cho số âm không? +

Có, hằng đẳng thức áp dụng với mọi số thực, kể cả số âm. Ví dụ: (-3 + 2)² = (-1)² = 1, và theo công thức: (-3)² + 2×(-3)×2 + 2² = 9 – 12 + 4 = 1.

Hằng đẳng thức có liên quan gì đến hình học không? +

Có, (a+b)² có thể hiểu như diện tích hình vuông cạnh (a+b), còn a²-b² có thể hiểu như hiệu diện tích hai hình vuông. Điều này giúp visualize và hiểu sâu hơn về công thức.

Có cách nào kiểm tra kết quả sau khi áp dụng hằng đẳng thức? +

Có thể thay số cụ thể vào biến để kiểm tra, hoặc khai triển ngược lại từ kết quả. Ví dụ: nếu có (x+2)² = x² + 4x + 4, thay x = 1 sẽ được 9 = 1 + 4 + 4 = 9 ✓

Hằng đẳng thức có xuất hiện trong đề thi nào? +

Hằng đẳng thức xuất hiện trong hầu hết các kỳ thi từ kiểm tra 15 phút đến thi học kỳ, thi vào lớp 10, và cả thi đại học. Đây là kiến thức nền tảng không thể thiếu.

🎯 Thành Thạo 7 Hằng Đẳng Thức Ngay Hôm Nay!

Đừng để kiến thức toán học trở thành rào cản. Với phương pháp học đúng và luyện tập đều đặn, bạn sẽ nắm vững 7 hằng đẳng thức đáng nhớ một cách dễ dàng!

Bắt đầu học ngay Tải phiếu bài tập

Đang tải tài liệu…

Kết Luận

7 hằng đẳng thức đáng nhớ là kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình toán lớp 8. Việc nắm vững những công thức này không chỉ giúp học sinh giải toán hiệu quả mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc học toán ở các cấp độ cao hơn.

Để học tốt hằng đẳng thức lớp 8, các em cần hiểu rõ ý nghĩa, ghi nhớ thông qua mẹo và câu thơ, luyện tập thường xuyên và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.

© 2025 – Toán Học Online. Chia sẻ kiến thức toán học cho mọi người.